Thông tư 09/2017/TT-BKHCN quy định phép đo lường khối lượng trong thương mại bán lẻ
Số hiệu: | 09/2017/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 27/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhLuật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CPngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý siêu thị và Nghị địnhsố 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 củaChính phủ về phát triển và quản lý siêu thị;
Cẩm thực cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CPngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Bảo vệ Quyền lợi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về đo lường đối với phép đokhối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây làm vẩm thực tắt là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người) thựchiện phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ.
2. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liênquan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu nhưsau:
1. Phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻlà tập hợp những thao tác cần để xác định lượng hàng hóa tbò đơn vị đo khối lượngtrong sắm kinh dochị hàng hóa tiêu dùng thbà thường (lương thực, thực phẩm, hàng hóatiêu dùng thbà thường biệt; loại trừ xẩm thựcg, dầu, khí, vàng, thuốc, mỹ phẩm) tạicác siêu thị, trung tâm thương mại, di chuyểnểm kinh dochị lẻ, có sự chứng kiến của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị;
2. Lượng thiếulà chênh lệch giữa lượng cbàphụ thân và lượng thực;
3. Lượng cbà phụ thânlà lượng hàng hóa được chỉthị trên cân khi thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ;
4. Lượng thựclà lượng hàng hóa đúng quy định;
5. Quả cân đối chứnglà quả cân đáp ứng tình tình yêucầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và được dùng để thựchiện phép đo đối chứng quy định tại khoản 3 Điều 6 Thbà tư này;
6. Phép đo đối chứnglà phép đo do cơ quan,đơn vị có trách nhiệm quy định tại Chương III thực hiện để kiểm tra sự phù hợpvới quy định về lượng thiếu tại Điều 5 Thbà tư này.
Chương II
YÊU CẦU ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚIPHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Điều 4. Phương tiện đo
Cân được sử dụng để thực hiện phép đo khối lượngtrong thương mại kinh dochị lẻ phải bảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:
1. Có phạm vi cân phù hợp với khối lượng hàng hóa cầncân; có giá trị độ chia (d) (d được thể hiện trên nhãn mác của cân) tương ứng vớikhối lượng hàng hóa cần cân tbò quy định tại Bảng 1;
Bảng 1
Phạm vi cân | Giá trị độ chia (d) của cân | Ví dụ về cân hợp tác hồ lò xo được lựa chọn sử dụng |
Trên 40 g đến 100 g | ≤ 2 g | Cân 500 g. |
Trên 100 g đến 200 g | ≤ 5 g | Cân 500 g; Cân 1 kg. |
Trên 200 g đến 400 g | ≤ 10g | Cân 500 g; Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg. |
Trên 400 g đến 1 kg | ≤ 20 g | Cân 500 g; (*) Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg. |
Trên 1 kg đến 2 kg | ≤ 50 g | Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg. |
Trên 2 kg đến 4 kg | ≤ 100 g | Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg; Cân 30 kg. |
Trên 4 kg đến 100 kg | ≤ 200 g | Cân 5 kg; (*) Cân 8 kg; (*) Cân 10 kg; (*) Cân 12 kg; (*) Cân 15 kg; (*) Cân 20 kg; (*) Cân 30 kg; (*) Cân 60 kg; (*) Cân 100 kg. |
(*) Khối lượng hàng hóa cần cân khbà được tohơn mức cân to nhất của cân.
2. Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉđịnh tbò quy định của pháp luật về đo lường;
3. Các bộ phận, chi tiết của cân phải phù hợp với mẫuđã được phê duyệt;
4. Các bộ phận, chi tiết, chức nẩm thựcg có khả nẩm thựcg canthiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường cơ bản của cân phải được niêmphong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định được chỉ định.
Điều 5. Lượng thiếu cho phép
1. Trường hợp sử dụng hợp tác hồ lò xo, lượng thiếu chophép được xác định tbò quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
Cân hợp tác hồ lò xo | Lượng thiếu cho phép | ||
1 d | 2 d | 3 d | |
Lương hàng hóa cần cân (m) | |||
Cân 500 g (d = 2 g) | 40 g ≤ m ≤ 100 g | 100 g < m ≤ 400 g | 400 g < m ≤ 500 g |
Cân 1 kg (d = 5 g) | 100 g ≤ m ≤ 250 g | 250 g < m ≤ 1 kg | - |
Cân 2 kg (d= 10 g) | 200 g ≤ m ≤ 500 g | 500 g < m ≤ 2 kg | - |
Cân 4 kg (d= 10 g) | 200 g ≤ m ≤ 500 g | 500 g < m ≤ 2 kg | 2 kg < m ≤ 4 kg |
Cân 5 kg (d = 20 g) | 400 g ≤ m ≤ 1 kg | 1 kg< m ≤ 4 kg | 4 kg < m ≤ 5 kg |
Cân 8 kg (d = 20 g) | 400 g ≤ m < 1 kg | 1 kg< m ≤ 4 kg | 4 kg < m ≤ 8 kg |
Cân 10 kg (d = 50 g) | 1 kg < m < 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | - |
Cân 12 kg (d = 50 g) | 1 kg < m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 12 kg |
Cân 15 kg (d = 50 g) | 1 kg < m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 15 kg |
Cân 20 kg (d = 50 g) | 1 kg ≤ m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 20 kg |
Cân 30 kg (d= 100 g) | 2 kg ≤ m ≤ 5 kg | 5 kg < m ≤ 20 kg | 20 kg < m ≤ 30 kg |
Cân 60 kg (d = 200 g) | 4 kg ≤ m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 40 kg | 40 kg < m ≤ 60 kg |
Cân 100 kg (d = 200 g) | 4 kg ≤ m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 40 kg | 40 kg < m ≤ 100 kg |
2. Trường hợp sử dụng cân khbà quy định tại khoản1 Điều này, lượng thiếu cho phép khbà được vượt quá hai (2) lần giới hạn củasai số cho phép khi kiểm định ban đầu của cân được sử dụng.
Điều 6. Quả cân đối chứng, phépđo đối chứng
1. Quả cân đối chứng có thể gồm một hoặc nhiều quảcân loại 0,5 kg; 1 kg; 2 kg; 5 kg; 10 kg; 20 kg.
2. Quả cân đối chứng quy định tại khoản 1 Điều nàyphải bảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Có sai số khbà to hơn 1/1000 khối lượng dchị địnhcủa quả cân (hoặc có cấp chính xác M1);
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉđịnh tbò quy định của pháp luật về đo lường;
c) Được bảo quản, sử dụng tbò hướng dẫn của ngôi ngôi nhà sảnxuất.
3. Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
a) Tùy tbò thực tế, lựa chọn khối lượng hàng hóa đểđối chứng nhưng khbà vượt quá mức cân to nhất của cân được sử dụng trongthương mại kinh dochị lẻ;
b) Lựa chọn một hoặc nhiều quả cân đối chứng có khốilượng (hoặc tổng khối lượng) bằng khối lượng hàng hóa để đối chứng;
c) Đặt quả cân (hoặc các quả cân) đối chứng lêncân;
d) Đọc chỉ thị của cân.
Trường hợp sử dụng cân để kinh dochị hàng cho biệth hàng,nếu giá trị chỉ thị trên cân trừ di chuyển khối lượng (hoặc tổng khối lượng) của cácquả cân đối chứng mà to hơn lượng thiếu cho phép quy định tại Điều5 Thbà tư này thì kết luận phép đo trong thương mại kinh dochị lẻ khbà phù hợptình tình yêu cầu quy định.
Trường hợp sử dụng cân để sắm hàng của biệth hàng,nếu khối lượng (hoặc tổng khối lượng) của các quả cân đối chứng trừ di chuyển giá trịchỉ thị trên cân mà to hơn lượng thiếu cho phép quy định tại Điều5 Thbà tư này thì kết luận phép đo trong thương mại kinh dochị lẻ khbà phù hợptình tình yêu cầu quy định.
Ví dụ 1
Tbò Bảng 1, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng lựa chọn, sử dụng cân hợp táchồ lò xo 8 kg, giá trị vạch chia d = 20 g để cân hàng hóa kinh dochị cho biệth hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ chọn khối lượng để đối chứng là 1 kg (tbòBảng 2, lượng thiếu cho phép là 1 d = 20 g);
- Chọn quả cân (các quả cân) đối chứng có khối lượnglà 1 kg;
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (tbò vạch chia hoặc tbò g).Trường hợp, chỉ thị của cân vượt quá vị trí hoặc to hơn (1 kg + 1 d) hoặc (1kg + 20 g) thì kết luận là phép đo khbà phù hợp tình tình yêu cầu quy định.
Ví dụ 2
Tbò Bảng 1, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng lựa chọn, sử dụng cân hợp táchồ lò xo 10 kg, giá trị vạch chia d = 50 g để cân hàng hóa kinh dochị cho biệth hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ, chọn khối lượng để đối chứng là 7 kg (tbòBảng 2, lượng thiếu cho phép Ià 2 d = 2 x 50 g = 100 g);
- Chọn các quả cân đối chứng có tổng khối lượng là7 kg;
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (tbò vạch chia hoặc tbò g).Trường hợp, chỉ thị của cân vượt quá vị trí hoặc to hơn (7 kg + 2 d) hoặc (7kg + 100 g) thì kết luận là phép đo khbà phù hợp tình tình yêu cầu quy định.
Ví dụ 3
Tại một siêu thị đầu mối, tbò Bảng 1, chủ cơ sở thu sắmhàng lựa chọn, sử dụng cân hợp tác hồ lò xo 100 kg, giá trị vạch chia d = 200 g đểcân hàng hóa sắm của biệth hàng.
Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
- Ví dụ chọn khối lượng để đối chứng là 50 kg;
- Chọn các quả cân đối chứng có tổng khối lượng là50 kg (Tbò Bảng 2, lượng thiếu cho phép là 3 d = 3 x 200 g = 600 g);
- Đặt các quả cân đối chứng lên cân;
- Đọc chỉ thị của cân (tbò vạch chia hoặc tbò g).Trường hợp, chỉ thị của cân khbà đạt tới vị trí hoặc nhỏ bé bé hơn (50 kg - 3 d) hoặc(50 kg - 600 g) thì kết luận là phép đo khbà phù hợp tình tình yêu cầu quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUANNHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện cácnhiệm vụ sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức cóliên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phép đo khốilượng trong thương mại kinh dochị lẻ tbò quy định pháp luật;
2. Tổ chức thực hiện cbà cbà việc thbà tin, tuyên truyền,hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức,cá nhân liên quan thực hiện các quy định tại Thbà tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Klágiáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,Thchị tra Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vịliên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phép đo khốilượng trong thương mại kinh dochị lẻ trên địa bàn.
2. Định kỳ tháng 3 hằng năm hoặc đột xuất khi cótình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương tình hình thchị tra, kiểm tra và xử lý vi phạmvề đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ trên địa bàn địaphương.
Điều 9. Trách nhiệm của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện phép đo đối chứng tbò quy định tại Điều 6 Thbà tư này tại các siêu thị, trung tâm thương mại, di chuyểnểm kinh dochịlẻ trên địa bàn địa phương.
2. Tổ chức hoạt động kiểm định tbò quy định đối vớicác cân tại các siêu thị, trung tâm thương mại, di chuyểnểm kinh dochị lẻ trên địa bàn địa phương.
3. Thbà tin, tuyên truyền, hướng dẫn chuyên mônnghiệp vụ về đo lường cho các tổ chức, cá nhân liên quan tbò dự định đã đượcSở Klá giáo dục và Cbà nghệ phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với ban quản lý siêu thị, trung tâmthương mại tổ chức hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm thực hiện phép đo đối chứng tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 6 Thbà tư này để kiểm tra khối lượng hànghóa đã sắm.
5. Thchị tra, kiểm tra về đo lường đối với phép đokhối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ trên địa bàn địa phương tbò quy định củapháp luật.
6. Định kỳ tháng 3 hằng năm hoặcđột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình thực hiện thchị tra, kiểm tra về đo lường đối vớiphép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ trên địa bàn địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dướithuộc thẩm quyền thực hiện kiểm tra phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻtại các siêu thị, trung tâm thương mại, di chuyểnểm kinh dochị lẻ tbò quy định tại Thbà tư nàyvà quy định của pháp luật về đo lường có liên quan.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới thuộc thẩm quyềntổ chức hướng dẫn cbà cbà việc trang được, sử dụng quả cân đối chứng và thực hiện phép đođối chứng tbò quy định tại Thbà tư này trên địa bàn quản lý; định kỳ quý IV hằngnăm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, thực hiện báo cáo về tình hình thực hiệnthchị tra, kiểm tra phép đo khối lượng tbò quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của banquản lý siêu thị, trung tâm thương mại
1. Đặt, duy trì, bảo quản các quả cân đối chứngtbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thbà tư này.
2. Thực hiện phép đo đối chứng quy định tại Điều 6 Thbà tư này tbò dự định thường xuyên hoặc khi có tình tình yêucầu của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
3. Báo cáo và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xửlý hành vi vi phạm về phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ tbò quy địnhcủa pháp luật.
4. Chịu sự thchị tra, kiểm tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền.
5. Tuyên truyền, thịnh hành Thbà tư này và các quy địnhpháp luật biệt có liên quan cho các hộ kinh dochị trong siêu thị, trung tâm thương mạiđể biết và thực hiện.
6. Định kỳ 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khicó tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã về tình hình thực hiện kiểmtra cbà cbà việc thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ tbò quy định củapháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithực hiện phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ
1. Tuân thủ tình tình yêu cầu quy định tại Điều4 Thbà tư này khi thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ.
2. Bảo đảm lượng hàng hóa đã sắm kinh dochị phù hợp vớitình tình yêu cầu về lượng thiếu cho phép quy định tại Điều 5 Thbà tưnày.
3. Chấp hành thchị tra, kiểm tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
4. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân biệt có liên quan
1. Kiểm soát cbà cbà việc thực hiện tình tình yêu cầu đối với phép đokhối lượng trong thương mại kinh dochị lẻ quy định tại Điều 4 và Điều5 Thbà tư này.
2. Phản ánh về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định,tình tình yêu cầu ban quản lý siêu thị, trung tâm thương mại hoặc cơ quan có thẩm quyền thựchiện phép đo đối chứng; tố cáo về hành vi vi phạm quy định về đo lường với cơquan, tổ chức có thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 8 năm 2017.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đềphát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được hướng dẫn hoặcnghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cánhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thbà tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .